Sổ hồng là gì? Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào?

Trong các vấn đề liên quan đến đất đai, mọi người thường hay đề cập đến sổ hồng, sổ đỏ. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu đúng về giá trị của hai loại sổ này. Vậy sổ hồng là gì? Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào? Hãy cùng laineashkereventing.com tìm hiểu bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé!

I. Sổ hồng là gì?

Sổ hồng là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
  • Sổ hồng là tên gọi dựa theo màu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do Bộ xây dựng cấp.
  • Trong sổ hồng có ghi rõ như sau: Sở hữu nhà ở như thế nào, sử dụng vào mục đích riêng hay sử dụng: cấp cho nhà đất riêng, chia đất như nhà chung cư.

II. Sổ hồng hay sổ đỏ quan trọng hơn?

  • Ngày 10 tháng 12 năm 2009, theo Nghị định số 88/2009 / NĐ-CP của Chính phủ, hai loại giấy tờ này được thống nhất thành một loại giấy tờ chung gọi là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các loại giấy tờ khác về đất đai. Tài sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thống nhất áp dụng đối với các loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong cả nước. đất…
  • Luật Đất đai 2013 quy định giấy chứng nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là giấy chứng nhận cấp cho những người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu và quyền sở hữu đất. Tài sản gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả nước.
  • Đồng thời, các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã cấp trước ngày 10/12/2009 vẫn có hiệu lực thi hành. tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 và có yêu cầu cấp đổi có thể được đổi thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

III. Cách phân biệt sổ hồng và sổ đỏ

1. Sổ hồng

Sổ hồng là tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho chủ sở hữu theo quy định sau đây:

  • Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì chủ sở hữu nhà ở.
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với người đang sử dụng đất ở, chủ sở hữu nhà chung cư;

Cơ quan ban hành: Do Bộ xây dựng ban hành

Màu sắc: Màu hồng nhạt

2. Sổ đỏ

  • Sổ đỏ là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 Luật Đất đai 2003.
  • Cơ quan ban hành: Do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Màu sắc: Màu đỏ

IV. Điều kiện cấp Sổ hồng

Sổ hồng là do Bộ xây dựng ban hành

Theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:

  • Người đang sử dụng đất phù hợp với quy định tại Điều 100, 101 và 102 của Luật Sử dụng đất năm 2013 và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (khi gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ nhưng có đủ điều kiện được cấp).
  • Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
  • Người nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, hành vi đã được chấp hành bản án của Tòa án nhân dân, bản án, quyết định của cơ quan thi hành án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người mua nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người được Nhà nước thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở;
  • Việc chia tách, hợp thửa của người sử dụng đất, việc chia tách, hợp nhất của nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên trong gia đình, vợ chồng, tổ chức sử dụng đất có quyền sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất xin cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

V. Sổ hồng có thế chấp ngân hàng được không?

Sổ hồng được thế chấp ngân hàng

Theo quy định của Pháp Luật

  • Thì cá nhân đóng thuế đầy đủ, sở hữu hợp pháp và không nợ tiền thuế sử dụng đất và được cấp sổ đỏ, sổ hồng thì được phép thế chấp Ngân Hàng.
  • Ngoài ra, sổ hồng của chủ sở hữu là chính chủ, không bị ngăn chặn kê biên, giải tỏa thì được quyền thế chấp
  • Nghĩa là, cá nhân là người Việt Nam và sở hữu hợp pháp, đóng thuế đầy đủ thì được quyền thế chấp, vay mượn, cầm cố tại bất kỳ đơn vị, tổ chức tín dụng nào.

Như vậy chúng tôi đã cung cấp thông tin cho bạn đọc biết sổ hồng là gì? Sự khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ như thế nào? Nếu còn vấn đề thắc mắc hãy bình luận xuống phía dưới bài viết để được giải đáp thêm nhé!